Mới nhất: Biểu đồ tăng trưởng chiều cao của trẻ theo WHO
Tổng hợp từ số liệu chính thống, bài viết sau đây sẽ chia sẻ biểu đồ tăng trưởng chiều cao của trẻ theo WHO. Từ lúc mới sinh cho đến khi trưởng thành, chiều cao thế nào là đạt chuẩn? Mức chiều cao nào là đáng báo động và cần can thiệp? Cùng nubesttall.vn tìm hiểu nhé.
Biểu đồ tăng trưởng chiều cao của trẻ theo WHO
WHO đặc biệt chú trọng đến tình trạng sức khỏe của trẻ em. Chính vì thế, rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm nâng cao ý thức chăm sóc trẻ. Biểu đồ tăng trưởng chiều cao là một trong những bảng số liệu thống kê có giá trị thực tiễn nhất. Dựa vào biểu đồ này, phụ huynh có thể xác định được chiều cao hiện tại của con đã đạt chuẩn hay chưa, từ đó thực hiện các giải pháp cải thiện kịp thời.
Tổng hợp biểu đồ tăng trưởng chiều cao chuẩn theo WHO
Biểu đồ tăng trưởng chiều cao được chia làm hai, bao gồm:
- Biểu đồ chiều cao cho trẻ từ 0 - 5 tuổi.
- Biểu đồ chiều cao cho trẻ từ 5 - 19 tuổi.
Trục tung của biểu đồ thể hiện chiều cao (đơn vị: cm), trục hoành thể hiện độ tuổi của trẻ.
Biểu đồ chiều cao cho trẻ từ 0 - 5 tuổi
Biểu đồ chiều cao cho bé gái từ 0 - 5 tuổi
Biểu đồ chiều cao cho bé trai từ 0 - 5 tuổi
Qua 2 biểu đồ trên, có thể thấy rằng chiều cao tiêu chuẩn mà trẻ nên đạt được vào năm 5 tuổi là khoảng 110cm cho cả nam và nữ. Bé trai dưới 96cm, bé gái dưới 95cm cho thấy tình trạng thể chất kém, vóc dáng hạn chế và cần có sự can thiệp hợp lý.
Biểu đồ chiều cao cho trẻ từ 5 - 19 tuổi
Biểu đồ chiều cao của nữ 5 - 19 tuổi
Biểu đồ chiều cao của nam 5 - 19 tuổi
Sau giai đoạn dậy thì, quá trình phát triển chiều cao sẽ suy giảm dần. Đến khoảng 20 tuổi, sụn tăng trưởng đầu xương cốt hóa và cố định vóc dáng.
Bảng số liệu chiều cao chuẩn theo WHO cho nam và nữ
Để có cái nhìn trực quan hơn, sau đây sẽ là bảng số liệu chiều cao chuẩn cho nam và nữ được cập nhật mới nhất từ Tổ chức Y tế Thế giới. Chiều cao dao động trong khoảng -1SD đến 1SD được xem là ổn định. Từ -1SD đến -2SD là mức cảnh báo. Nếu thấp hơn -2SD, trẻ nên được kiểm tra sức khỏe để có hướng điều trị thích hợp.
Bảng số liệu chiều cao chuẩn theo WHO cho nữ 0 - 19 tuổi (đơn vị: cm)
Tuổi | -3SD | -2SD | -1SD | Chiều cao chuẩn | 1SD | 2SD | 3SD |
0 | 43,6 | 45,4 | 47,3 | 49,1 | 51 | 52,9 | 54,7 |
1 | 66,3 | 68,9 | 71,4 | 74 | 76,6 | 79,2 | 81,7 |
2 | 76,7 | 80 | 83,2 | 86,4 | 89,6 | 92,9 | 96,1 |
3 | 83,6 | 87,4 | 91,2 | 95,1 | 98,9 | 102,7 | 106,5 |
4 | 89,8 | 94,1 | 98,4 | 102,7 | 107 | 111,3 | 115,7 |
5 | 95,2 | 99,9 | 104,7 | 109,4 | 114,2 | 118,9 | 123,7 |
6 | 99,8 | 104,9 | 110 | 115,1 | 120,2 | 125,4 | 130,5 |
7 | 104,4 | 109,9 | 115,3 | 120,8 | 126,3 | 131,7 | 137,2 |
8 | 109,2 | 115 | 120,8 | 126,6 | 132,4 | 138,2 | 143,9 |
9 | 114,2 | 120,3 | 126,4 | 132,5 | 138,6 | 144,7 | 150,8 |
10 | 119,4 | 125,8 | 132,2 | 138,6 | 145 | 151,4 | 157,8 |
11 | 125,1 | 131,7 | 138,3 | 145 | 151,6 | 158,3 | 164,9 |
12 | 130,7 | 137,6 | 144,4 | 151,2 | 158,1 | 164,9 | 171,8 |
13 | 135,6 | 142,5 | 149,4 | 156,4 | 163,3 | 170,3 | 177,2 |
14 | 139 | 145,9 | 152,8 | 159,8 | 166,7 | 173,7 | 180,6 |
15 | 141 | 147,9 | 154,8 | 161,7 | 168,5 | 175,4 | 182,3 |
16 | 142,2 | 148,9 | 155,7 | 162,5 | 169,3 | 176,1 | 182,9 |
17 | 142,8 | 149,5 | 156,2 | 162,9 | 169,5 | 176,2 | 182,9 |
18 | 143,2 | 149,8 | 156,5 | 163,1 | 169,7 | 176,3 | 182,9 |
19 | 143,5 | 150,1 | 156,6 | 163,2 | 169,7 | 176,2 | 182,8 |
Bảng số liệu chiều cao chuẩn theo WHO cho nam 0 - 19 tuổi (đơn vị: cm)
Tuổi | -3SD | -2SD | -1SD | Chiều cao chuẩn | 1SD | 2SD | 3SD |
0 | 44,2 | 46,1 | 48 | 49,9 | 51,8 | 53,7 | 55,6 |
1 | 68,6 | 71 | 73,4 | 75,7 | 78,1 | 80,5 | 82,9 |
2 | 68,6 | 71 | 73,4 | 75,7 | 78,1 | 80,5 | 82,9 |
3 | 85 | 88,7 | 92,4 | 96,1 | 99,8 | 103,5 | 107,2 |
4 | 90,7 | 94,9 | 99,1 | 103,3 | 107,5 | 111,7 | 115,9 |
5 | 96,1 | 100,7 | 105,3 | 110 | 114,6 | 119,2 | 123,9 |
6 | 101,2 | 106,1 | 111 | 116 | 120,9 | 125,8 | 130,7 |
7 | 105,9 | 111,2 | 116,4 | 121,7 | 127 | 132,3 | 137,6 |
8 | 110,3 | 116 | 121,6 | 127,3 | 132,9 | 138,6 | 144,2 |
9 | 114,5 | 120,5 | 126,6 | 132,6 | 138,6 | 144,6 | 150,6 |
10 | 118,7 | 125 | 131,4 | 137,8 | 144,2 | 150,5 | 156,9 |
11 | 122,9 | 129,7 | 136,4 | 143,1 | 149,8 | 156,6 | 163,3 |
12 | 127,8 | 134,9 | 142 | 149,1 | 156,2 | 163,3 | 170,3 |
13 | 133,8 | 141,2 | 148,6 | 156 | 163,5 | 170,9 | 178,3 |
14 | 140,1 | 147,8 | 155,5 | 163,2 | 170,9 | 178,6 | 186,3 |
15 | 145,5 | 153,4 | 161,2 | 169 | 176,8 | 184,6 | 192,4 |
16 | 149,6 | 157,4 | 165,1 | 172,9 | 180,7 | 188,4 | 196,2 |
17 | 152,2 | 159,9 | 167,5 | 175,2 | 182,8 | 190,4 | 198,1 |
18 | 153,7 | 161,2 | 168,7 | 176,1 | 183,6 | 191,1 | 198,6 |
19 | 154,6 | 161,9 | 169,2 | 176,5 | 183,8 | 191,1 | 198,4 |
Theo WHO, ở tuổi trưởng thành, chiều cao chuẩn của nam là 176,5cm, chiều cao chuẩn của nữ là 163,2cm.
Chiều cao trung bình của Việt Nam hiện tại
Cuộc điều tra dinh dưỡng năm 2019 - 2020 cho biết:
- Chiều cao trung bình của nam giới Việt là 168,1cm.
- Chiều cao trung bình của nữ giới Việt là 156,2cm.
So với năm 2010, tầm vóc của người Việt đã có sự gia tăng đáng kể. Tuy nhiên, nếu so sánh với tiêu chuẩn của WHO, chiều cao hiện tại vẫn còn khá hạn chế. Theo các chuyên gia, các thế hệ trẻ Việt Nam cần được chăm sóc dinh dưỡng đầy đủ, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, ngủ đủ giấc mỗi ngày để cải thiện vóc dáng nhanh chóng. Dinh dưỡng cần được ưu tiên hàng đầu bởi đây là yếu tố có tác động lớn nhất đến quá trình phát triển chiều cao.
Chế độ dinh dưỡng gia tăng chiều cao
Để cải thiện vóc dáng, nâng cao sức khỏe thể chất, thực đơn dinh dưỡng mỗi ngày của trẻ nên đáp ứng các tiêu chí sau:
- Đầy đủ các chất tinh bột, chất béo, đạm, vitamin và khoáng chất.
- Bổ sung thêm chất xơ từ trái cây, các loại rau củ quả để cải thiện tiêu hóa.
- Thêm vào bữa ăn các loại thực phẩm giàu Canxi như thịt gà, cá hồi, tôm, cua, đậu hũ, trứng, rau lá xanh, ngũ cốc…
- Mỗi ngày ăn đủ 3 bữa chính với khẩu phần từng bữa phù hợp với cân nặng của trẻ.
- Hạn chế các món ăn nhiều muối, đường, dầu mỡ.
Bổ sung thêm các bữa phụ với thực phẩm dễ tiêu hóa, giàu dinh dưỡng như sữa, các loại hạt. Sữa là thực phẩm được Viện Dinh Dưỡng khuyến nghị bổ sung vào thực đơn hàng ngày của trẻ. Mỗi loại sữa khác nhau sẽ có thành phần dưỡng chất khác nhau. Nếu muốn con uống sữa tiết kiệm nhưng nhận được nhiều lợi ích, ba mẹ có thể tin dùng sữa tăng chiều cao NuBest Tall 6 trong 1. Cung cấp hơn 30 chất dinh dưỡng cần thiết, sữa NuBest Tall 6 trong 1 giúp trẻ tăng nhanh chiều cao, cải thiện tiêu hóa, nâng cao đề kháng, phát triển miễn dịch, tăng cường hoạt động trí não và thị lực, bổ sung năng lượng dồi dào.
Sữa NuBest Tall 6 trong 1 mang 6 công dụng, cung cấp 30+ dưỡng chất
Để cung cấp vitamin và khoáng chất cho trẻ một cách hiệu quả, ba mẹ cũng có thể cho trẻ sử dụng thêm thực phẩm bảo vệ sức khỏe dòng NuBest Tall. Các sản phẩm đều có chứng nhận FDA Hoa Kỳ và được yêu thích tại 118 quốc gia trên thế giới. Để tìm hiểu thêm, ba mẹ liên hệ với NuBest Tall nhé.
Để tăng chiều cao hiệu quả, trẻ cần được chăm sóc với thực đơn cân bằng dưỡng chất, khẩu phần vừa phải, không nhiều muối, đường, dầu mỡ. Uống thêm sữa hoặc các thực phẩm bảo vệ sức khỏe để bổ sung tối ưu các chất dinh dưỡng.
Trên đây là chi tiết biểu đồ tăng trưởng chiều cao của trẻ theo WHO được cập nhật mới nhất. Thông qua các số liệu này, ba mẹ có thể hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe của con, thuận lợi đồng hành cùng con trên hành trình trưởng thành. Nếu có điều gì cần hỗ trợ, ba mẹ có thể liên hệ NuBest Tall theo đường dây nóng 1800.1030 (miễn cước) / 0984.191.112.
FAQs
Giai đoạn nào trẻ phát triển chiều cao nhanh nhất
Có 3 giai đoạn mà chiều cao của trẻ có sự thay đổi rõ rệt, bao gồm:
- Giai đoạn thai nhi.
- Giai đoạn 0 - 3 tuổi (1000 ngày đầu đời).
- Giai đoạn dậy thì.
Làm sao để cao hơn?
Để kích thích phát triển chiều cao, trẻ nên thực hiện những cách sau:
- Ăn đủ bữa, đủ chất.
- Chơi thể thao thường xuyên
- Tập thể dục mỗi ngày
- Sinh hoạt ngoài trời.
- Uống đủ nước.
- Duy trì tư thế chuẩn.
- Ngủ trước 22 giờ, ngủ đủ giấc.
- Tránh xa các chất độc hại (khói thuốc lá, rượu, bia…).
Những yếu tố gì ảnh hưởng chiều cao?
Các yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến chiều cao gồm:
- Gen di truyền (23%).
- Dinh dưỡng (32%).
- Hoạt động thể chất (20%).
- Các yếu tố khác như môi trường, giấc ngủ… (25%).
Chia sẻ